TRƯỜNG TH AN THƯỢNG

HĐ THI ĐUA KHEN THƯỞNG


Số:     /QCTĐ-THAT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

           

 

An Thượng, ngày 24 tháng 9 năm 2021

 

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA

CÁN BỘ - GIÁO VIÊN - NHÂN VIÊN

Năm học 2021 - 2022

A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ THI ĐUA:

1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể của từng vị trí công tác để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân.

2. Các tiêu chí được xây dựng phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính chính xác, khách quan và công bằng trong công tác đánh giá thi đua.

3. Kết quả thi đua sẽ là một căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc, đánh giá xếp loại công chức, xét tặng các danh hiệu thi đua trong năm.

4. Công tác đánh giá thi đua được tiến hành vào 2 đợt ở cuối mỗi kì học trong năm học. Đồng thời phải đảm bảo đúng qui trình, thủ tục và xét thi đua.

5. Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ được qui đổi và cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, còn nếu không đáp ứng được các yêu cầu đó thì đối trừ điểm số tương ứng.

6. Điểm thưởng cho cá nhân được tính cho mỗi một hoạt động tốt, được cộng vào kết quả cuối cùng của tổng điểm các tiêu chí.

7. Việc xếp loại thi đua căn cứ vào tổng điểm chung và điểm giới hạn của từng tiêu chí.

B. CÁCH TÍNH ĐIỂM:

I. CÁN BỘ QUẢN LÍ: 100 điểm

1. NỀ NẾP (15 điểm)

TT

Nội dung

Điểm

1

Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả       

 5.0 điểm

2

Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể

 5.0 điểm

3

Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động được phân công phụ trách

 5.0 điểm

 

 

2. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC (10 điểm)

TT

Nội dung

Điểm

1

Xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách

 5.0 điểm

2

Kế hoạch công tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi.

 3.0 điểm

3

Chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết của chi bộ và Hội đồng sư phạm.

 2.0 điểm

3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA (20 điểm)

TT

Nội dung

Điểm

1

Tổ chức thực hiện nhiệm vụ

5.0 điểm

2

Chỉ đạo và quản lí nội dung công tác

5.0 điểm

3

Có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện nhiệm vụ

5.0 điểm

4

Công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ    

5.0 điểm

 4. HIỆU QUẢ CÔNG TÁC (35 điểm)

TT

Nội dung

Điểm

1

 Thực hiện đúng kế hoạch đề ra .

10.0 điểm

2

 Những nội dung trong kế hoạch được thực hiện ở mức độ tốt trở lên và góp phần vào nâng cao hiệu quả chung của nhà trường                                                                             

15.0 điểm

5. CÔNG TÁC ĐỔI MỚI QUẢN LÍ (15 điểm)

TT

Nội dung

Điểm

1

Có phương pháp quản lí khoa học.

 5.0 điểm

2

Có sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản  lí    

10.0 điểm

Tổng cộng: 100 điểm

 

 

 

 

 

 

I. GIÁO VIÊN: 100 điểm

1. NỀ NẾP: (30 điểm)

1.1. Thực hiện ngày giờ công: (20 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:

TT

Nội dung

Điểm trừ

1

- Nghỉ không lí do 01  buổi.

10.0 điểm

2

- Dự chào cờ:

+ Đối với giáo viên chủ nhiệm vắng một buổi / tháng.

+ Giáo viên không chủ nhiệm vắng một buổi /tháng (khi có yêu cầu)

1.0 điểm

 1.0 điểm

3

 

- Đổi  giờ không báo cáo tổ trưởng, CM  gây ảnh hưởng chung

2.0 điểm

 

4

- Nghỉ có phép 1 buổi/ tháng.

- Nghỉ có phép trên 2 buổi/ tháng.

- Trên 5 buổi.

0,5 điểm

1.0 điểm

10 điểm

5

- Cho HS về sớm hoặc vào muộn (đi muộn).

 5 đến 10 phút

1.0 điểm

Trên 10 phút

2.0 điểm

1.2. Tham gia hội họp, sinh hoạt, thực hiện nội quy cơ quan: (10 điểm)

         Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:

TT

Nội dung

Điểm trừ

1

- Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý.

3.0 điểm

2

- Vắng  có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý.

1 lần trên một tháng.

0,5 điểm

 Quá 2 lần trên một tháng.

2.0 điểm

3

- Đi muộn có lí do được lãnh đạo đồng ý

 2 lần trên một học kỳ .

1.0 điểm

 Quá 2 lần trên một tháng .

2.0 điểm

4

- Nói chuyện riêng, sử dụng điện thoại trong giờ họp bị nhắc nhở

- Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc.

1.0 điểm

2.0 điểm

2. THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN: (60 điểm)

Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để  trừ điểm như sau:

STT

Nội dung

Điểm trừ

 

1

Giáo án

Lên lớp không có giáo án.

10 điểm

 

Soạn không đúng yêu cầu ( thiếu mục tiêu, không thể hiện được đối mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó. Không khớp với chương trình giảm tải của Bộ).

3.0 điểm

 

 

2

Khi lênlớp giảng dạy.

Để lớp mất trật tự ảnh hưởng các lớp khác.

2.0 điểm

 

Trang phục không lịch sự, chuẩn mực .

2.0 điểm

 

Sử dụng điện thoại di động trong lớp.

2.0 điểm

 

Không đầy đủ các hồ sơ theo quy định.

3.0 điểm

 

Hút thuốc lá trong lớp. Uống rượu bia trước khi lên lớp.

2.0 điểm

 

3

Thiếu một tiết dạy có ứng dụng CNTT, sử dụng PPBTNB trên một học kỳ theo quy định (trừ GV TD, GV dạy lớp 1)

2.0 điểm

 

4

Sổ  điểm và học bạ

Vào điểm sai, sữa không đúng quy chế 3 lỗi /1 sổ

3.0 điểm

 

Vào điểm sai, sữa đúng quy chế 5 lỗi/ 1 sổ

1.0 điểm

 

Cập nhật điểm chậm so với tiến độ chung (một lần).

2.0 điểm

 

Vào học bạ sai (mỗi lỗi)

1.0 điểm

 

5

Sổ báo bài

Lên chậm một ngày (Thứ hai đầu tuần phải báo giảng)

1.0 điểm

 

 

 

Không lên một tuần.

3.0 điểm

 

 

6

Dự giờ

Chưa đủ theo yêu cầu

2.0 điểm

 

 

Dự giờ khống.(Không đi dự giờ mà chỉ sao chép)

2.0 điểm

 

 

7

Tự học,tự bồi dưỡng,

- Tham gia không đầy đủ một đợt tập huấn, chuyên đề…

2.0 điểm

 

 

- Sổ BDTX chưa học đủ theo kế hoạch

 

3.0 điểm

 

 

 

     8

 

Công tác Phổ cập giáo dục

  • Số liệu điều tra của các thôn phụ trách không khớp bị phê bình

3.0 điểm

 

 

8

Hồ sơ cá nhân,tổ CM

- Thiếu một loại.

- Mỗi cá nhân khi  lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại TBình.

- Hồ sơ của cả tổ CM lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại trung bình, tổ trưởng CM và tổ phó CM

 

3.0 điểm

3.0 điểm

 

3.0 điểm

 

 

 

 

9

Công tác Chủ nhiệm

 - Lớp chủ nhiệm xếp thi đua  loại Trung bình trong học kì và cả năm.

- Trang trí lớp chưa đạt yêu cầu.

- Không tổ chức bầu HĐTQ theo yêu cầu.

 

 

3.0 điểm

5.0 điểm

5.0 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       

 

3. THAM GIA  SINH  HOẠT  CÁC TỔ CHỨC,  ĐOÀN THỂ VÀ HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ LÊN LỚP  CỦA TRƯỜNG: (10 điểm )

STT

Nội dung

Điểm trừ

1

Vắng  họp ở tổ chức Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường, Chi đoàn giáo viên...

3.0 điểm

2

Không tham gia  hoạt động đoàn thể, ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp...

3.0 điểm

3

Bỏ về giữa chừng cuộc họp và hoạt động của các đoàn thể (khi chưa có sự đồng ý của người chủ trì).

2.0 điểm

4

Không hoàn thành nhiệm vụ được các tổ chức, đoàn thể phân công trong sinh hoạt.

2.0 điểm

5

Không tổ chức  cho HS tham gia  hoạt động đoàn thể, ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp.

3.0 điểm

 

 

 

 

III. TỔ HÀNH CHÍNH:(100 điểm)

  1. Quy định về thời gian làm việc:

1.1. Giờ mùa hè:

        Sáng: từ 7h giờ  đến 11h 00’

        Chiều: Từ 14h 00’ đến 17h 00’

1.1. Giờ mùa đông:

        Sáng: từ 7h30’ giờ  đến 11h30’

        Chiều: Từ 14h 00’ đến 17h 00’

2. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm)

 Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:

STT

Nội dung

Điểm trừ

1

Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý.

5.0 điểm

2

Vắng họp  có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý.

Không quá 2 lần trên một học kỳ .

0 điểm

Quá 2 lần trên một học kỳ .

5.0 điểm

3

Đi muộn, về sớm có lí do cá nhân được lãnh đạo đồng ý

Không quá 2 lần trên một học kỳ .

0 điểm

Quá 2 lần trên một học kỳ .

5.0 điểm

4

Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý.

10.0 điểm

5

Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện), đi công tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo.

0 điểm

 

2. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm)

Do lãnh đạo trường đánh giá sau khi lắng nghe ý kiến từ tập thể Hội đồng, họp tổ Văn phòng và đối chiếu kết quả công tác, nhiệm vụ được giao và căn cứ vào bản tiêu chí tự dánh giá. Kết quả được phân thành 4 loại như sau.

STT

Nội dung

Điểm

1

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

45-50

2

Hoàn thành nhiệm vụ

44-35

3

Chư­a hoàn thành nhiệm vụ

Dưới 34

 

 

 

 

IV. THI ĐUA CỦA TẬP THỂ LỚP.

          1.Trung bình điểm trực ban: Xếp từ 1 đến 14, thứ 1 cộng 2, thứ 2 cộng 1.5, thứ ba cộng 1, thứ 4 cộng 0,5, thứ 5,6, 7   k cộng thứ 8 trừ 0,5, thứ 9 trừ 1, thứ 10 trừ 1.5, thứ 11 trừ 2, thứ 12,13,14 trừ 3.

          2. Các hoạt động  trải nghiệm Xếp từ 1 đến 14, thứ 1 cộng 2, thứ 2 cộng 1.5, thứ ba cộng 1, thứ 4 cộng 0,5, thứ 5,6, 7  k cộng thứ 8 trừ 0,5, thứ 9 trừ 1, thứ 10 trừ 1,5, thứ 11 trừ 2; thứ 12,13,14 trừ 3.

          3. HĐGDNGLL: HS hiểu vai trò của HĐTQ, xây dựng, phát huy các công cụ HĐ, chủ động trong HĐ của lớp của trường. Tham gia HĐTNST thường xuyên, HS tự tin tham gia vào từng quá trình TN hiệu quả, HS tích cực đọc sách, mượn, giữ gìn, bảo  quản sách ở các thư viện.Xếp từ 1 đến 14, thứ 1 cộng 2, thứ 2 cộng 1.5, thứ ba cộng 1, thứ 4 cộng 0,5, thứ 5,6, 7   k cộng thứ 8 trừ 0,5, thứ 10 trừ 1,5 thứ 11 trừ 2; thứ 12,13,14 trừ 3.

          4. Kết quả tham gia giao lưu cấp huyện, tỉnh,xêp thứ tự từ 1 đến 12, đứng thứ nhất cộng 0,5; thứ 2 cộng 0,4; thứ 3 cộng 0,3…….thứ 6…. 14 không cộng. (chỉ cộng không trừ)

          Xếp thứ tự từ cao đến thấp theo điểm TBC của 4 nội dung trên. Danh hiệu thi đua lớp lấy theo tỉ lệ

C. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm

1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể:

Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 10 điểm)

2. Đối với giáo viên, nhân viên:

Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau:

- Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt (05 điểm cho từng học kì)

- Có học sinh tham gia các cuộc thi: Thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp huyện, thành phố, giao lưu cụm , .. đạt giải khuyến khích trở lên (05 điểm/năm học).

- Giáo viên giỏi Huyện :

+ Đỗ vòng 1 : 02 điểm/năm.

+ Đỗ vòng 2 : 03 điểm/năm.

+ Đỗ vòng 3 : 05 điểm/năm.

- Giáo viên giỏi Tỉnh:

+ Đỗ vòng 1 : 05 điểm/năm.

+ Đỗ vòng 2 : 07 điểm/năm.

+ Đỗ vòng 3 : 10 điểm/năm.

- Tham gia hiến máu nhân đạo (05 điểm)

- Tham gia viết tin, bài tốt trên trang mạng của trường (tối thiểu 5 tin và 2 bài/ học kì) (05 điểm)

- Thực hiện các công tác từ thiện, nhân đạo khác cho đồng nghiệp, học sinh, cho trường: Giúp đỡ, cứu người gặp nạn... được xã hội  khen ngợi (05 điểm)

- Thu hút các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm đóng góp xây dựng trường (05 điểm).

C. ĐIỂM PHẠT:

- Vi phạm chính sách dân số trừ 50 điểm (xếp loại hoàn thành nhiệm vụ).

- Vi phạm quy chế chuyên môn bị các cấp lập biên bản trừ 50 điểm(xếp loại hoàn thành nhiệm vụ).

E. XẾP LOẠI THI ĐUA:

Tổng điểm thi đua là 100 điểm.

- Tốt: Từ 90 điểm đến 100 điểm.

- Khá: Từ 70 điểm đến 89 điểm .        

- Trung bình: Từ 50 điểm đến 69 điểm.

- Yếu: Dưới 50  điểm.

E. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:

1. Trình tự thảo luận và đăng kí:

Đầu năm học tổ chức Hội nghị công chức tổ để thông qua nội dung thi đua và cách tính điểm các tiêu chí  thi đua hàng năm.

Tổ chức đăng kí các danh hiệu thi đua cho thành viên trong tổ gửi về Hội đồng thi đua nhà trường.

Góp ý để điều chỉnh, bổ sung nội dung và cách chấm điểm thi đua cho phù hợp với thực tiễn nhà trường tại Hội nghị  tổng kết mỗi năm học (nếu có)

Áp dụng Tiêu chí Đánh giá thi đua cho đến khi kết thúc năm học.

2. Trách nhiệm theo dõi thi đua:

- BGH, Công đoàn, Đoàn trường, tổ trưởng, tổ phó đều được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.

- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa được phát hiện.

  3. Thời gian xét thi đua:

- Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.

- Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và đư­ợc xét vào cuối kì 1, cuối kì 2, điểm lấy điểm trung bình cộng của 2  học kỳ  để xếp loại thi đua cả năm.

- Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học. Khen thưởng vào 20 tháng 11 năm học sau.

4. Thủ tục xét thi đua:

- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của HĐ thi đua)

- Tổ tr­ưởng tổng hợp kết quả từ các bộ phận cho điểm và xếp loại cho từng thành viên trong tổ.

- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại và xếp loại của các bộ phận, đồng thời tiến hành bình xét thi đua (Có biên bản và lập danh sách đề nghị HĐ thi đua xét khen thưởng)

- HĐ thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.

- Th­ường trực HĐ thi đua lập danh sách đề nghị khen th­ưởng.

5. Mức th­ưởng

Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Công đoàn.

 

 CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

 TT HỘI ĐỒNG THI ĐUA

TM. HỘI ĐỒNG THI ĐUA NHÀ TRƯỜNG

         CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA